ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN

350

 

Tuy bước đầu còn gp nhiu khó khăn, nhưng h thng chính sách thuế này ngày càng được hoàn thin và khng định vai trò ca mình trong h thng các chính sách tài chính qun lý và phát trin th trường bt động sn ca Nhà nước. Kết qu c th được th hin trên các mt sau:

Th nht, giúp Nhà nước nm được tình hình s dng và chuyn dch bt động sn trong nn kinh tế và thc hin chc năng kim tra, kim soát đối vi hot động ca th trường bt động sn.

Theo báo cáo ca B Tài nguyên và Môi trường, đến cui năm 2002, c nước vn còn khong trên 7% s đối tượng và 2% s din tích đất nông nghip, 65% s đối tượng và 60% din tích đất lâm nghip, 65% s đối tượng và 75% s din tích đất đô th, 52% s đối tượng và 55% s din tích đất nông thôn chưa có GCN QSDĐ theo quy định ca pháp lut. Tuy nhiên, thông qua vic trin khai các lut thuế s dng đất nông nghip và thuế nhà, đất, cơ quan thuế đã giúp cho Chính ph và UBND các cp nm được mt cách khá đầy đủ qu đất do các t chc, h gia đình, cá nhân đang s dng, cũng như tình hình chuyn dch QSDĐ, k c trường hp chuyn dch nhưng không làm th tc đăng ký vi cơ quan Nhà nước có thm quyn. T đó phát hin ra nhng vic làm sai trái, vi phm pháp lut ca các t chc, cá nhân trong vic s dng và chuyn nhượng đất đai để kp thi x lý.

Th hai, góp phn khuyến khích các t chc, h gia đình, cá nhân s dng đất mt cách tiết kim và có hiu qu.

Bng vic ban hành và trin khai các lut thuế trong thc tế, các đối tượng s dng đất đã buc phi tính đến hiu qu ca vic nm gi, chuyn dch đất đai cho phù hp vi nhu cu và kh năng tài chính. Đối vi nhng bt động sn không có nhu cu s dng thì có th chuyn nhượng cho người khác, cho thuê hoc tr li cho Nhà nước. T đó, hn chế được vic s dng lãng phí bt động sn, tăng lượng cung bt động sn cho th trường. V phía Nhà nước, thông qua vic kê khai đăng ký và np thuế ca các t chc, h gia đình, cá nhân, Nhà nước nm được hin trng và biến động v đất đai để t đó có bin pháp qun lý cho phù hp.

Th ba, động viên mt phn thu nhp ca người s dng đất vào NSNN để bù đắp mt phn chi phí đầu tư xây dng cơ s h tng và phát trin bt động sn.

S thu t thuế đất bình quân giai đon 1996 – 2003 đạt 2.025,5 t đồng/năm, chiếm khong 2,73% tng thu NSNN. Đây là ngun thu hết sc quan trng ca các địa phương, nht là các địa phương có điu kin kinh tế – xã hi khó khăn để đầu tư xây dng cơ s h tng, phát trin qu bt động sn nói riêng và phát trin kinh tế – xã hi nói chung.

Biu s 6:

Kết qu thu NSNN t thuế bt động sn

Năm

Thuế chuyn QSDĐ

Thuế SDDNN

Thuế nhà đất

Tng cng

1996

319

1902

380

2601

1997

329

1697

333

2359

1998

355

1956

307

2618

1999

347

1973

342

2662

2000

213

1776

366

2355

2001

296

691

328

1315

2002

310

540

280

1130

2003

360

520

284

1164

2004

389

61

314

764

Ngun: Cc qun lý Công sn – B tài chính



Comments are closed.